Kia Sedona 2021: Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (10/2021)
Ngay từ khi chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam vào năm 2015, Kia Sedona đã nhanh chóng gặt hái được nhiều thành công, trở thành chiếc xe đa dụng MPV 7 chỗ cỡ lớn bán chạy nhất trong phân khúc xe phổ thông. Kia Sedona sở hữu nhiều ưu điểm như thiết kế ngoại thất thanh lịch, sang trọng; nội thất siêu rộng rãi; hệ thống trang bị hiện đại; vận hành êm ái, tăng tốc tốt…Đến nay, KIA Sedona ngày càng khẳng định được vị thế của mình bởi giá bán thấp hơn từ 3 đến 4 lần so với đối thủ trực tiếp là Toyota Alphard có giá 4 tỷ đồng nhưng các tính năng và trang bị lại không hề thua kém. Chiếc Sedona 2019 mà Danhgiaxe.com thực hiện bài viết này thuộc phiên bản Platinium D có giá 1,209 tỷ đồng.
Bảng giá, Giá lăn bánh Kia Sedona 2021 cập nhật tháng 10/2021
Phiên Bản | Giá Công Bố (Đồng) | Giá Lăn Bánh TPHCM (Đồng) |
---|---|---|
Kia Sedona 3.3 GAT Premium | 1.359.000.000 | 1.497.294.000 |
Kia Sedona 3.3 GAT Signature | 1.519.000.000 | 1.666.294.000 |
Kia Sedona 2.2 DAT Deluxe | 1.019.000.000 | 1.120.294.000 |
Kia Sedona 2.2 DAT Luxury | 1.149.000.000 | 1.265.294.000 |
Kia Sedona 2.2 DAT Signature | 1.289.000.000 | 1.413.294.000 |
Ưu nhược điểm Kia Sedona 2021
Kia Sedona 2021 nằm trong thế hệ thứ 3 của mẫu xe này (còn có tên gọi Kia Carnival) được giới thiệu tại Việt Nam vào năm 2015. Từ đó đến nay, Kia Sedona đã trải qua nhiều lần nâng cấp, gần nhất là vào năm 2019 với một số nâng cấp về trang bị.
Ở đời mới nhất 2021, Kia Sedona tiếp tục được THACO Trường Hải phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước với 3 phiên bản: 2.2 DAT Deluxe máy dầu, 2.2 DAT Luxury máy dầu, 3.3 GAT Premium máy xăng.
Ưu điểm
- Thiết kế sang trọng, thanh lịch
- Không gian cực kỳ rộng rãi cả 3 hàng ghế, khoang hành lý rộng
- Trang bị hiện đại trong phân khúc
- Động cơ vận hành êm, ít rung, khả năng tăng tốc tốt
- Vô lăng nặng vừa phải, siết, kiểm soát tốt
- Hệ thống treo êm ái kiểu xe gia đình đô thị
- Khả năng cách âm khá tốt, hàng ghế thứ 3 không bị ù

Nhược điểm
- Chất liệu nội thất cho cảm giác chưa cao cấp
- Nút còi, các phím trên vô lăng kém chắc chắn
- Camera lùi hiển thị chưa tốt
- Hàng ghế thứ 3 gập hơi nặng
- Hệ thống treo hơi mềm nếu vận hành tốc độ cao
Đánh giá Ngoại thất Kia Sedona 2021
Thiết kế
Là một mẫu xe đa dụng MPV cỡ lớn, Kia Sedona 2021 sở hữu ngoại hình khá “khủng” nhằm mang đến một không gian tối ưu bên trong. Tuy nhiên khác với Ford Tourneo hay Toyota Alphard mang form vuông MPV đặc trưng hơi cứng, thiết kế Kia Sedona mềm mại, thanh lịch hơn, tương tự các mẫu MPV hạng sang hướng về gia đình như Honda Odyssey hay Toyota Sienna.

Hướng đi này được đánh giá cao bởi mang đến cho người dùng cảm giác Kia Sedona là một mẫu xe gia đình đô thị thân thiện, tiện nghi và đa dụng. Nếu kiểu form vuông vắn của Ford Tourneo hướng về người mua xe chạy dịch vụ, chạy doanh nghiệp nhiều hơn, thì Kia Sedona lại đúng kiểu gia đình “chở nhiều cũng tiện mà đi chơi cũng sang”.
Đầu Xe Kia Sedona
Nhìn trực diện từ phía trước, Kia Sedona 2021 cho cảm giác giống những chiếc crossover hay SUV hơn là dòng MPV đơn điệu. Đầu xe Kia Sedona thu hút với lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng của xe như những “người anh em” nhà Kia – Kia Sorento, Kia Cerato… Tuy nhiên ở Sedona, lưới tản nhiệt mở to bề thế và sang trọng. Bên trong là các dải nổi sơn đen chạy ngang sắc sảo và bắt mắt. Bên ngoài được viền chrome bản to càng tôn thêm phần nổi bật.

Cụm đèn trước bệ vệ, bắt cao từ 2 bên hông vòng xuống kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt mũi hổ, rất cân đối. 2 phiên bản Sedona Luxury và Premium được trang bị hệ thống đèn LED, riêng bản Deluxe dùng đèn Halogen Projector. Đèn pha tự động, đèn LED chạy ban ngày đều là trang bị tiêu chuẩn, có mặt trên cả 3 phiên bản.


Cụm đèn pha Led Projector trên Sedona
Ngay bên dưới cụm đèn chính là cụm đèn sương mù 2 tầng, 4 bóng LED thêm thấu kính cho ánh sáng tốt. Cụm đèn sương mù nằm lọt lòng trong hốc đen nhấn sâu ở 2 góc, viền chrome bên ngoài.

Hốc gió dưới hình thang kéo dài. Cản trước mạ bạc được nhấn nhá cho cảm giác năng động, thể thao hơn.
Thân xe
Nhìn từ hông xe Kia Sedona 2021, do phần đầu khá ngắn nên mọi sự tập trung dễ đổ dồn về thân xe. Theo phong cách nhẹ nhàng, thanh lịch, thân xe Sedona được thiết kế trông mượt mà với những đường dập nổi nhẹ chạy dài. Càng tăng cảm giác cao cấp hơn khi có cửa trượt điện chống kẹt đi cùng trụ cửa sơn đen và kính sau tối màu.

Gương chiếu hậu Kia Sedona 2021 cùng màu thân xe, được tích hợp đầy đủ các tính năng hiện đại bao gồm: chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ, sưởi gương.

Sedona 2021 sử dụng lazang 18 inch hợp kim 5 chấu kép, đi cùng lốp 235/60R18, tạo sự cân đối với kích thước của xe

Nhìn chung thiết kế thân xe Kia Sedona mượt, thân xe dài dù không nhấn nhá gì nổi bật nhưng vẫn cho cảm giác sang trọng. Khi lăn bánh trên phố chắc chắn sẽ thu hút nhiều ánh nhìn.
Đuôi xe
Đuôi xe Kia Sedona 2021 thiết kế khá vuông vắn, trở về với chất thuần minivan. Cột chữ D sơn đen cho cảm giác liền mạch giữa các ô kính tối màu sang trọng không kém các mẫu MPV hạng sang. Bên trên là cánh hướng gió tích hợp đèn phanh LED cùng ăng ten vây cá mập khá thể thao.

Cụm đèn hậu LED có vẻ hơi nhỏ so với tổng thể bề thế của xe. Ngay vị trí trung tâm mở cốp có nẹp mạ chrome sáng bóng chạy ngang. Phần cản dưới mạ bạc kiểu dáng khá thể thao.

Màu xe
Kia Sedona 2021 có mấy màu? Ở đời mới nhất, hãng xe hơi Hàn Kia mang đến cho khách mua Sedona đến 7 màu tuỳ chọn: Trắng SWP, Bạc M8S, Nâu G4N, Đen ABP, Vàng 3V, Xanh B4U, Đỏ MR5.
Trang bị ngoại thất
Ngoại thất Sedona | 2.2 DAT Deluxe | 2.2 DAT Luxury | 3.3 GAT Premium |
---|---|---|---|
Đèn trước | Halogen | LED | LED |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, Gập điện, Báo rẽ, Sấy gương | Chỉnh điện, Gập điện, Báo rẽ, Sấy gương | Chỉnh điện, Gập điện, Báo rẽ, Sấy gương |
Kính sau tối màu | Có | Có | Có |
Giá đỡ hành lý mui xe | Có | Có | Có |
Cánh hướng gió | Có | Có | Có |
Nẹp cốp sau mạ chrome | Có | Có | Có |
Ốp cản sau thể thao | Có | Có | Có |
Lốp | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/60R18 |
Đánh giá Nội thất Kia Sedona 2021
Kích thước Kia Sedona “khủng” giúp mở ra một không gian trong xe rất thông thoáng và rộng rãi. Đây chính là một trong các yếu tố làm nên sự thành công lớn về doanh số cho Sedona trong phân khúc MPV phổ thông cỡ lớn.

Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi là một trong những điểm mạnh Kia Sedona 2021, yếu tố lớn thuyết phục khách mua. Xe có hệ thống 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi rộng rãi. Kết hợp tone màu sáng ở phần ghế và trần xe càng giúp không gian như mở rộng hơn. Cả 3 phiên bản Kia Sedona đều được bọc ghế bằng chất liệu da.
Hàng ghế đầu Kia Sedona thiết kế hơi ôm thân người, có sưởi hiện đại, vị trí để chân rất thoải mái. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Riêng 2 phiên bản Sedona 2.2 D Luxury và 3.3 G Premium có thêm tính năng ghế lái nhớ 2 vị trí, 8 hướng. Ghế phụ chỉnh điện 8 hướng nhưng không có mặt ở bản Sedona tiêu chuẩn.

Hàng ghế thứ 2 Kia Sedona thiết kế dạng độc lập theo phong cách ghế “doanh nhân”. Mặt ghế và lưng ghế to, có bệ để tay cho cả 2 bên. Không gian trần và nhất là vị trí để chân rất rộng, lên xuống dễ dàng, mở lối đi giữa thuận tiện để xuống hàng ghế thứ 3.

Hàng ghế thứ 3 cũng khá rộng, đệm dày, tựa đầu 3 vị trí (2 chính và 1 phụ). Nhưng so với hàng ghế trên thì phần tựa lưng hơi thấp nhưng bù lại có độ ngã lớn. Hàng ghế này có thể gập phẳng theo tỉ lệ 6:4 để mở rộng khoang hành lý.

Khoang hành lý Kia Sedona 2021 cũng thuộc dạng “khủng” với dung tích lên đến 960 lít. Nếu gập hàng ghế thứ 3 thì dung tích tăng đến 2.220 lít. Khi gập luôn cả hàng ghế thứ 2 thì đạt đến 4.021 lít.

Khoang lái
Vô-lăng ba chấu được bọc da cao cấp nay còn được ốp gỗ sang trọng và trang bị các nút bấm điều khiển âm thanh, điện thoại rảnh tay hỗ trợ đắc lực cho tài xế. Đặc biệt còn có thêm tính năng sưởi – khá “xa xỉ” với các mẫu xe MPV trên thị trường

Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ mái vòm thể thao, có màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa. Trên 2 phiên bản Kia Sedona 2.2 D Luxury và 3.3 G Premium sử dụng màn hình TFT 7 inch cho giao diện ưa nhìn. Riêng bản Kia Sedona tiêu chuẩn chỉ dùng màn hình 4 inch.

Về các trang bị hỗ trợ lái khác như Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm đều được trang bị cho cả 3 phiên bản. Riêng Sedona Luxury và Sedona Premium có thêm phanh tay điện tử, chế độ giữ phanh tự động…

Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Kia Sedona 2021 được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 8 inch, âm thanh 6 loa. Xe có hỗ trợ bản đồ dẫn đường, đàm thoại rảnh tay, AUX, USB, Bluetooth… Những kết nối hiện đại hơn như Apple CarPlay hay Android Auto đến Sedona 2021 vẫn chưa có.

Kia Sedona 2021 được trang bị hệ thống điều hoà 3 vùng, lọc không khí, đảm bảo mang đến không khí trong lành, mát mẻ cho cả 3 hàng ghế. Tuy nhiên điều hoà tự động và lọc không khí chỉ có trên bản Sedona Luxury và Premium. Bản Deluxe vẫn dùng chỉnh tay hơi bất tiện, cũng không có lọc không khí.

Xung quanh xe, ở cả 3 hàng ghế Kia Sedona đều được trang bị nhiều ngăn, hộc để đồ. Xe có rèm che nắng cho hàng ghế 2 và 3, kính điện 1 chạm, cửa hông trượt điện. Tuy nhiên chỉ 2 bản Sedona Luxury và Sedona Premium mới có 2 cửa sổ trời chỉnh điện độc lập và cốp sau chỉnh điện.


Trang bị nội thất
Nội thất Sedona | 2.2 DAT Deluxe | 2.2 DAT Luxury | 3.3 GAT Premium |
---|---|---|---|
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4.3” | TFT 7” | TFT 7” |
Phanh tay điện tử | Không | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói | Không | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 12 hướng | Chỉnh điện 12 hướng | Chỉnh điện 12 hướng |
Ghế lái nhớ 2 vị trí | Không | Có | Có |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Sưởi hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Điều hoà | Chỉnh tay 3 vùng | Tự động 3 vùng | Tự động 3 vùng |
Hệ thống lọc khí bằng ion | Không | Có | Có |
Hệ thống điều hoà sau | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Bản đồ dẫn đường | Có | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Kết nối | AUX, USB, Bluetooth | AUX, USB, Bluetooth | AUX, USB, Bluetooth |
Rèm che nắng hàng ghế 2 và 3 | Có | Có | Có |
2 cửa sổ trời điện | Không | Có | Có |
Kính điện 1 chạm | Có | Có | Có |
Cửa hông trượt điện | Có | Có | Có |
Cốp sau điện | Không | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Kia Sedona 2021
Kia Sedona 2021 có 2 tuỳ chọn động cơ máy dầu và máy xăng:
- Động cơ Dầu 2.2L CRDi, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC: cho công suất cực đại 190 mã lực và mô men xoắn cực đại 440 Nm, kết hợp hộp số tự động 8 cấp, dẫn động cầu trước.
- Động cơ Xăng Lambda 3.3L CRDi, 6 xi lanh đối xứng, 24 van DOHC: cho công suất cực đại 266 mã lực và mô men xoắn cực đại 318 Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước.

Bảng thông số kỹ thuật Kia Sedona
Thông số kỹ thuật Sedona | 2.2 DAT Deluxe | 2.2 DAT Luxury | 3.3 GAT Premium |
---|---|---|---|
Động cơ | 2.2L Dầu | 2.2L Dầu | 3.3L Xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 190/3.800 | 190/3.800 | 266/5.600 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 440/1.750-2.750 | 440/1.750-2.750 | 318/5.200 |
Hộp số | 8AT | 8AT | 6AT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Đa liên kết | McPherson/Đa liên kết | McPherson/Đa liên kết |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc | Đĩa thông gió/Đĩa đặc | Đĩa thông gió/Đĩa đặc |
Đánh giá an toàn Kia Sedona 2021
Với một mẫu xe đa dụng MPV chủ yếu hoạt động đô thị thì hệ thống an toàn của Kia Sedona được đánh giá khá tốt. Xe có đầy đủ hệ thống hỗ trợ phanh ABS, EBD và BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến đỗ xe trước/sau…
Đặc biệt 2 bản 2.2 D Luxury và 3.3 G Premium có thêm cảnh báo điểm mù, 6 túi khí (thay vì 2 như bản tiêu chuẩn), khoá cửa tự động theo tốc độ. Với một chiếc xe chiều dài cơ sở hơn 3 m thì việc được trang bị cảnh báo điểm mù sẽ giúp ích rất nhiều.

Các tính năng an toàn của Sedona
Trang bị an toàn Sedona | 2.2 DAT Deluxe | 2.2 DAT Luxury | 3.3 GAT Premium |
---|---|---|---|
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 6 | 6 |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến đỗ xe trước/sau | Có | Có | Có |
Khoá cửa tự động theo tốc độ | Không | Có | Có |
Đánh giá vận hành Kia Sedona
Động Cơ
Trải nghiệm thực tế, cả 2 phiên bản Kia Sedona máy dầu 2.2L và máy xăng 3.3L đều cho cảm giác vận hành tốt. Với nhu cầu của một chiếc xe phục vụ đi lại gia đình hay chạy dịch vụ Limousine thì Kia Sedona không có gì để chê.

Phiên bản Kia Sedona máy dầu Diesel 2.2L có nước ga đầu hơi tí chậm nhịp nhưng cũng không quá đáng kể. Đây cũng là điều thường gặp với những xe chạy động cơ máy dầu. Tuy nhiên khi vô đà thì Sedona hoàn toàn thoải mái. Đi phố không vất vả. Dù thân Sedona dài nhưng bán kính quay đầu chỉ 5,6 m giúp xe di chuyển trong phố không quá khó khăn. Động cơ máy dầu hiện đại của Kia giảm thiểu tiếng ồn đáng kể, chạy tốc độ thấp, đi phố, độ rung và độ ồn thấp.
Với phiên bản Kia Sedona máy xăng 3.3L, hiển nhiên trải nghiệm tốt hơn. Xe có độ vọt tốt ở dải tốc thấp. Đi trong phố nhẹ nhàng.
Trên đường trường, cả 2 phiên bản động cơ xăng và dầu cho sức mạnh không quá dư thừa nhưng đủ để mang đến sự tự tin và thoải mái cho người cầm lái. Cả 2 đều cho khả năng tăng tốc tốt ở dải vận tốc cao ngay cả khi chở full 7 người dùng hành lý.

Với 1 chiếc mivivan “xác xe” đã nặng hơn 2 tấn như Kia Sedona thì khó thể đòi hỏi các pha bứt tốc nhanh, bốc, kiểu thể thao. Tuy nhiên khi cần vượt, Sedona vẫn làm người lái yên tâm, không phải quá cân nhắc hay cần chuẩn bị nhiều.
Hộp số
Hộp số Kia Sedona được đa số người dùng đánh giá chuyển số mượt, êm. Với hộp số tự động 8 cấp càng mịn hơn.
Vô lăng
Vô lăng Kia Sedona 2021 sử dụng trợ lực thuỷ lực, thiết kế nhỏ vừa tay như các mẫu crossover hay SUV. Dù vậy vô lăng Sedona cũng không quá nặng như Toyota Fortuner hay Nissan Navara, cũng không quá nhẹ nhàng kiểu “nịnh nọt” như Ford Ranger hay Ford Everest. Vô lăng Sedona ở mức vừa phải. Phản hồi từ mặt đường không quá chính xác nhưng độ siết kịp thời, mịn, đem đến cảm giác lái hài lòng.

Hệ thống treo, khung gầm
Là một mẫu MPV hướng về gia đình nên không quá lạ khi hệ thống treo Kia Sedona thiên về mềm, êm ái khi di chuyển tốc độ thấp trong đô thị. Tuy nhiên khi chạy cao tốc lại hơi mềm. Nhiều người vẫn muốn hệ thống treo cứng hơn kiểu thể thao để kiểm soát thân xe tốt hơn.
Kia Sedona 2021 vận hành đằm ở tốc độ cao nếu lái ổn định. Tuy nhiên vì trải nghiệm lái dễ làm nhầm lẫn đây là một mẫu crossover hay SUV, nên đôi khi người ta cũng quên mất Sedona là một chiếc MPV dài đến hơn 5 m, không được săn và cứng cáp như kiểu SUV. Do đó, với các pha chuyển làn nhanh, vào cua tốc độ cao, “xào chẻ và đu gió” thì xe có thể hơi loạng choạng, chòng chành… Bởi Sedona vốn là MPV không phải crossover, SUV hay sedan.

Khả năng cách âm
Giới chuyên môn đánh giá xe Kia Sedona 2021 khá tốt về mặt cách âm. Xe cách âm môi trường tốt. Chạy tốc độ cao cách âm khá ổn, tiếng gió không nhiều, tiếng lốp vọng vào cabin vẫn có nhưng không đáng kể. Với phiên bản Sedona máy dầu tiếng động cơ sẽ ồn hơn máy xăng. Tuy nhiên vẫn nằm trong mức chấp nhận được.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Kia Sedona 2021 không được đánh giá cao. Đây cũng là điều bình thường. Với một chiếc MPV 7 chỗ “xác xe” đã nặng hơn 2 tấn thì khó đòi hỏi mức tiêu thụ nhiên liệu thấp. Theo số liệu thực tế, mức tiêu hao nhiên liệu Kia Sedona máy xăng vào tầm 10 – 12 lít/100 km đường hỗn hợp. Mức tiêu hao nhiên liệu Kia Sedona máy dầu tiết kiệm hơn rơi vào tầm 8 – 9 lít/100 km đường hỗn hợp.
So sánh các phiên bản Kia Sedona
So sánh các phiên bản | 2.2 DAT Deluxe | 2.2 DAT Luxury | 3.3 GAT Premium |
---|---|---|---|
Trang bị ngoại thất | |||
Đèn trước | Halogen | LED | LED |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Gập điện | Gập điện | Gập điện | |
Đèn báo rẽ | Đèn báo rẽ | Đèn báo rẽ | |
Sưởi | Sưởi | Sưởi | |
Kính sau tối màu | Có | Có | Có |
Giá đỡ hành lý mui xe | Có | Có | Có |
Cánh hướng gió | Có | Có | Có |
Nẹp cốp sau mạ chrome | Có | Có | Có |
Ốp cản sau thể thao | Có | Có | Có |
Lốp | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/60R18 |
Trang bị nội thất | |||
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4.3” | TFT 7” | TFT 7” |
Phanh tay điện tử | Không | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói | Không | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 12 hướng | Chỉnh điện 12 hướng | Chỉnh điện 12 hướng |
Ghế lái nhớ 2 vị trí | Không | Có | Có |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Sưởi hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Điều hoà | Chỉnh tay 3 vùng | Tự động 3 vùng | Tự động 3 vùng |
Hệ thống lọc khí bằng ion | Không | Có | Có |
Hệ thống điều hoà sau | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Bản đồ dẫn đường | Có | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Kết nối | AUX, USB, Bluetooth | AUX, USB, Bluetooth | AUX, USB, Bluetooth |
Rèm che nắng hàng ghế 2 và 3 | Có | Có | Có |
2 cửa sổ trời điện | Không | Có | Có |
Kính điện 1 chạm | Có | Có | Có |
Cửa hông trượt điện | Có | Có | Có |
Cốp sau điện | Không | Có | Có |
Động cơ & hộp số | |||
Động cơ | 2.2L | 2.2L | 3.3L |
Nhiên liệu | Dầu | Dầu | Xăng |
Hộp số | 8AT | 8AT | 6AT |
Trang bị an toàn | |||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 6 | 6 |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến đỗ xe trước/sau | Có | Có | Có |
Khoá cửa tự động theo tốc độ | Không | Có | Có |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.